Ovumix: Viên đạn đặt âm đạo Ovumix
- Hiệu quả điều trị viêm âm đạo phụ thuộc vào chẩn đoán, sự chọn lựa và áp dụng các phương pháp điều trị thích hợp cùng với sự tuân thủ đúng phác đồ điều trị của bệnh nhân.
- Do đó, việc dùng một loại thuốc duy nhất để điều trị viêm âm đạo do Candidas, Trichomonas và vi khuẩn là một liệu pháp điều trị đặc biệt trong các trường hợp không xác định được nguyên nhân gây viêm âm đạo và rất có thể nguyên nhân là do nhiễm trùng hỗn hợp.
1. Thành phần:
- Kết hợp tác động điều trị, tái tạo và bảo vệ các mô của Gotu kola cùng với hiệu quả kháng khuẩn cho màng âm đạo – âm hộ từ các thành phần khác. Gotu kola kích thích sự lên da non và thúc đẩy quá trình tái tạo biểu mô.
- Neomycin và polymyxin có phổ kháng khuẩn rộng, trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
- Miconazole có đặc tính kháng nấm và metronidazole có tác dụng diệt khuẩn đối với trichomones, giardias amebas.
2. Công dụng:
- Nhanh chóng ngăn chặn mùi hôi và dịch nhầy âm đạo
- Nhanh chóng loại bỏ cảm giác ngứa và đau
- Đạt hiệu quả kháng khuẩn tối đa
- Tái tạo mô tử cung – âm đạo một cách hiệu quả
- Độ nhớt cao, không thấm nước, tạo pH axit trong âm đạo
- Phần lớn thuốc tác động trên bề mặt biểu mô, phần nhỏ thấm vào biểu mô âm đạo, từ đó phát huy tác dụng tối đa
3. Chỉ định:
- Điều trị tại chỗ viêm đặc hiệu và không đặc hiệu, đặc biệt khi có kết hợp với tổn thương âm đạo; viêm âm hộ, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung âm đạo do nhiễm khuẩn hoặc do kích thích, nhiễm candidias, nhiễm trichomonias, huyết trắng.
4. Liều dùng và cách dùng:
- Nên khởi đầu điều trị với 1 – 2 viên mỗi ngày. Khi triệu chứng đã được cải thiện, tiếp tục điều trị với liều 1 viên mỗi ngày ngay trước lúc đi ngủ cho đến khi kết thúc đợt điều trị.
- Nhẹ nhàng đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo.
- Mỗi đợt điều trị kéo dài liên tục ít nhất từ 5 – 10 ngày.
5. Tác dụng phụ:
- Hiếm khi xảy ra: nóng rát, ngứa và kích ứng âm đạo – âm hộ. Cần lưu ý rằng không biết có bao nhiêu thành phần hoạt chất được hấp thu qua màng âm đạo, do đó không loại trừ khả năng có tác dụng toàn thân. Nguy cơ này càng tăng cao nếu bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
6. Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các dẫn chất của Imidazol.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân có các bệnh về máu.
- Bệnh nhân có bệnh về hệ thần kinh trung ương.
7. Cảnh báo:
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh về gan nặng. Không dùng trước khi giao hợp để gây khó thụ thai.
- Việc dùng thuốc này không thể ngăn ngừa các bệnh lây qua đường sinh dục.
- Các thành phần có trong thuốc có thể ảnh hưởng đến lớp nhựa của bao cao su hoặc màng tránh thai đặt âm đạo.
8. Tương tác thuốc: Tránh thụt rửa âm đạo với các chất có tính kiềm. Một lượng nhỏ thuốc có thể hấp thu vào cơ thể, do đó không thể loại trừ các tương tác toàn thân. Không dùng thuốc chung với cồn (gây tác dụng antubuse), warfarin, coumarin (thuốc chống đông) và disulfiram.
9. Quá liều:
- Nếu thuốc được sử dụng đúng, không thể xảy ra nguy cơ quá liều.
- Nếu quá liều xảy ra, nên điều trị thích hợp tại cơ sở y tế gần nhất.
Bảo quản và độ ổn định: Giữ thuốc nơi khô mát, nhiệt độ 15 - 30°C.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên đặt âm đạo.
Số GPĐK lưu hành: VN-16700-13
Sản xuất bởi: Laboratorio ELEA S.A.C.I.F.Y.A. Sanabria 2353, C.P.C1417AZE, Buenos Aires, Argentina.